Máy lạnh di động hay còn được gọi là điều hòa di động hiện đang được rất nhiều người sử dụng. Chúng có cấu tạo và chức năng tương tự như máy lạnh treo tường. Nhưng để có thể sử dụng một cách an toàn hiệu quả, tận dụng được hết các tiện ích mà thiết bị mang lại thì bạn cần xem bài hướng dẫn sử dụng sau đây nhé!
Lựa chọn vị trí phù hợp để đặt quạt

Vị trí lắp đặt của bạn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
• Đảm bảo rằng bạn lắp đặt thiết bị của mình trên một bề mặt bằng phẳng để giảm thiểu tiếng ồn và độ rung.
• Thiết bị phải được lắp đặt gần ổ cắm điện đủ và nếu sử dụng phương pháp thoát nước liên tục thì các khu vực phích cắm phải có thể tiếp cận được.
• Thiết bị nên được đặt cách tường gần nhất ít nhất 50cm để đảm bảo không khí lưu thông thích hợp. Cánh cửa gió ngang phải cách chướng ngại vật ít nhất 50cm.
• Ống xả có thể được kéo dài, tuy nhiên, tốt nhất nên giữ nó ở độ dài tối thiểu cần thiết. Đảm bảo ống không có bất kỳ khúc cua gấp, khu vực chảy xệ hoặc gấp khúc
• KHÔNG che các Cửa hút, ổ cắm hoặc bộ tiếp nhận tín hiệu điều khiển từ xa của thiết bị, vì điều này có thể gây hư hỏng thiết bị.
Hướng dẫn sử dụng máy lạnh di động
Mở/Tắt nguồn
Tiến hành thao tác cắm điện cấp nguồn cho điều hoà di động, khi đèn trên bảng điều khiển điện tử sáng là máy đã sẵn sàng để sử dụng. Nhấn nút POWER để BẬT hoặc TẮT thiết bị.
Chức năng trên thiết bị
- Chế độ làm mát và hút ẩm
Máy có 3 chế độ: Cool ( làm lạnh ), Supply Air ( gió thường ), Dehumid ( hút ẩm ).
Để thay đổi giữa các chế độ bạn nhấn Mode, lưu ý sau khi chuyển từ chế độ gió thường hoặc hút ẩm về chế độ làm lạnh bạn phải đợi một lúc để máy đóng lốc làm lạnh hoặc tắt máy để máy ngừng hoạt động hoàn toàn sau đó khởi động lại để máy làm lạnh.
Mặc định ban đầu sau khi bật máy lạnh di động sẽ tự động ở chế độ Cool ( làm lạnh ) và ở mức nhiệt 23 độ C, để thay đổi nhiệt độ làm lạnh bạn nhấn 2 nút ( + ), ( – ) nhiệt độ thấp nhất là 15 và nhiệt độ cao nhất là 32 độ C. Mẹo cài đặt nhiệt độ thích hợp nhất cho phòng vào mùa hè là 24 ° C.
LƯU Ý: Thời gian cần thiết để đạt đến nhiệt độ cài đặt sẽ phụ thuộc vào môi trường và kích thước của không gian mà thiết bị đang hoạt động. Đối với ví dụample, nếu nhiệt độ môi trường quá nóng hoặc phòng quá rộng, tốc độ giảm nhiệt độ sẽ chậm vì việc làm mát có thể kém hiệu quả.
Khi sử dụng chức năng hút ẩm bạn nên đóng cửa sổ và cửa ra vào để có hiệu quả hút ẩm tốt nhất.
Có 2 chế độ gió Low Wind ( gió thấp ) và High Wind ( gió cao ), để thay đổi tốc độ gió bạn nhấn Wind Speed.
2. Thiết lặp chế độ hẹn giờ
Có thể đặt bộ hẹn giờ để tự động BẬT hoặc tự động TẮT thiết bị.
Cài đặt thiết bị tự động BẬT:
- Trong khi thiết bị đang TẮT, nhấn nút TIMER để đặt thời gian mong muốn. Bộ đếm thời gian
- có thể được thiết lập với khoảng tăng 1 giờ trong tối đa 24 giờ.
- Sau khi đã đặt TIMER, hãy chọn cài đặt bạn muốn thiết bị hoạt động.
- Nếu nút POWER được nhấn sau khi hoàn thành các bước trên, bộ hẹn giờ sẽ bị hủy.
Cài đặt thiết bị tự động TẮT:
- Trong khi thiết bị đang chạy, nhấn nút TIMER và đặt thời gian mong muốn (từ 1-24 giờ) để thiết bị vẫn BẬT, trước khi tự động TẮT.
- Nếu nút NGUỒN được nhấn trước khi HẸN GIỜ hết, nó sẽ hủy mọi cài đặt HẸN GIỜ.
3. Chế độ ngủ
Chế độ ngủ duy trì nhiệt độ phòng tối ưu mà không có sự biến động quá mức về nhiệt độ hoặc độ ẩm và hoạt động êm ái hơn.
Nhấn nút SLEEP để chọn chế độ ngủ thoải mái. Khi thiết bị ở chế độ LÀM MÁT và chế độ NGỦ được chọn, thiết bị sẽ tăng nhiệt độ cài đặt thêm 1 ° C mỗi giờ đến tối đa 2 ° C trong hai giờ. Các nhiệt độ này sẽ được duy trì trong khoảng thời gian còn lại được cài đặt để giúp mang lại sự thoải mái tối đa cho giấc ngủ.
Khi cài đặt chế độ NGỦ, vui lòng đảm bảo bạn đặt số giờ cần thiết bằng cách nhấn nút TIMER. Giờ đã đặt sẽ được hiển thị trên màn hình bằng cách nhấn nút TEMP + hoặc TEMP-.
LƯU Ý: Không thể sử dụng chức năng này trong chế độ hút ẩm.
Màn hình sẽ trống sau 15 phút hoạt động nhưng có thể được kích hoạt lại khi nhấn bất kỳ phím nào.
Điều khiển từ xa
Điều khiển từ xa có thể được sử dụng để thực hiện tất cả các chức năng.
- POWER = Bật / Tắt
- AUTO = Tốc độ quạt tự động
- HI = Tốc độ quạt cao
- MID = Tốc độ quạt trung bình
- LOW = Tốc độ quạt thấp
- TEMP = Tăng / giảm nhiệt độ cài đặt
- FUNC = Bộ chọn chức năng (chế độ)
- TIMER = Giá trị thời gian
- SLEEP = Chế độ ngủ / đêm
- SWING = bật / tắt xoay
LƯU Ý: Tất cả các hình minh họa trong sách hướng dẫn chỉ dành cho mục đích giải thích. Máy của bạn có thể hơi khác một chút. Thiết bị có thể được điều khiển bằng bảng điều khiển hoặc bằng điều khiển từ xa.